Tuesday, March 8, 2016

PHÂN TÍCH CHI PHÍ và GIÁ THÀNH sản PHẨM của CÔNG TY BÁNH kẹo hải hà

6.Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20-(21+22)) 7.Lợi tức từ hoạt động tài chính (40=31-32) -Thu nhập hoạt động tài chính -Chi phí hoạt động tài chính 8.Lợi tức khác (50=51-52) -Các khoản thu nhập khác -Chi phí khác 9.Tổng lợi tức trước thuế (60=30+40+50) 10.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 11.Lợi tức sau thuế (80=60-70) 1. 30 4,7068 5,4596 40 41 42 50 51 52 60 70 80 - 0,1324 1,4386 1,571 0,1462 0,1863 0,0401 4,7206 1,5106 3,21 0,091 1,814 1,723 0,1112 0,1509 0,0397 5,6618 1,8118 3,85 Phân tích chung chi phí kinh doanh của công ty bánh kẹo Hải Hà. Công ty bánh kẹo Hải Hà là một công ty sản xuất bánh kẹo lớn nhất trong cả nước, công ty đã tiến hành sản xuất hơn 100 loại bánh kẹo các loại. Do lượng chi phí sản xuất phát sinh rất lớn nên công ty luôn phải kiểm soát chặt chẽ mọi khoản chi phí để tìm ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Để đánh giá khái quát tình hình chung đối với chi phí kinh doanh và chất lượng quản lý chi phí kinh doanh, chúng ta đi vào phân tích chung chi phí kinh doanh của công ty bánh kẹo Hải Hà. Có số liệu sau (đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiêu 1.Tổng doanh thu 2.Doanh thu thuần 3.Chi phí kinh doanh 2012 245,49 244,9538 37,654 2013 279 278,3573 41,638 Từ số liệu trên ta có bảng phân tích chung chi phí kinh doanh như sau: Phân tích chung chi phí kinh doanh (đơn vị: tỷ đồng) Gvhd ths: Nguyễn Ngọc Thức Page 11 Chỉ tiêu 2012 2013 1.Doanh thu thuần 244,9538 278,3573 2.Chi phí kinh 37,654 41,638 doanh 3.Tỷ suất phí 15,37% 14,96% 4.Chênh lệch tỷ - 0,41% suất phí 5.Mức tăng giảm -2,67% tỷ suất phí 6.Mức tiết kiệm/ -1,1413 bội chi Trong đó: Tỷ suất phí = Biến động 2013/ 2012 Tương đối Tuyệt đối 113,64% 33,4035 110,58% 3,984 97,33% - 0,41% CP DT Chênh lệch tỷ suất phí= Tỷ suất phí(2013)- Tỷ suất phí (2012) Mức tăng giảm = tỷ suất phí Chênh lệch suất phí Mức tiết kiệm/ bội Tỷ suất chi = (2012) (Chênh lệch tỷ suất phí) x (doanh thu 2013) tỷ X 100% phí Qua kết quả tính toán cho thấy: + Chi phí kinh doanh năm 2013 so với năm 2012 đã tăng lên 3,984 tỷ đồng, tương ứng với số tương đối là 10,58% + Doanh thu năm 2013 so với năm 2012 cũng tăng lên 34,4035 tỷ đồng, tương ứng với số tương đối là 13.64% Như vậy chi phí kinh doanh tăng nhưng do tốc độ tăng của chi phí kinh doanh thấp hơn so với tốc độ tăng của doanh thu nên có thể thấy việc tăng chi phí của doanh nghiệp mang lại hiệu quả rõ rệt. Chính vì vậy mà tỷ suất phí của năm 2013 so với năm 2012 đã giảm xuống 0,41%. Nói cách khác, doanh nghiệp phải tốn ít chi phí hơn để tạo ra 1 đơn vị doanh thu cùng loại. Từ đó cho thấy doanh nghiệp quản lý chi phí khá hiệu quả. Mặt khác từ số liệu cũng cho thấy :năm 2013 so với năm 2012 doanh nghiệp đã tiết kiệm được một khoản bằng 1,1413 tỷ đồng ⇒ bổ sung thêm vào lợi nhuận là 1,1413 tỷ đồng . Gvhd ths: Nguyễn Ngọc Thức Page 12 Trên đây chỉ là cái nhìn khái quát nhất về chi phí của doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về biến động chi phí và giá thành của doanh nghiệp, chúng ta đi vào phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Hà. 2. Phân tích giá thành sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Hà Ví dụ: Có số liệu về 2 loại sản phẩm của công ty tháng 10/ 2013 như sau: Sản phẩm Sản lượng sản xuất Kế hoạch (Q0) Thực hiện (tấn) (Q1) (tấn) Kẹo cứng nhân dứa 12.580 Kẹo cứng nhân 16.120 socola 14.132 15.018 Giá thành đơn vị Thực tế tháng Kế hoạch trước (Ztt) (Z0) ( VNĐ) (VNĐ) 16.120 16.120 12.580 12.016 Thực hiện (Z1) (VNĐ) 15.768 11.965 (Nguồn: Phòng tài vụ) Căn cứ bảng số liệu trên ta sẽ lập bảng phân tích giá thành sản phẩm so sánh được như sau: Gvhd ths: Nguyễn Ngọc Thức Page 13 Bảng phân tích giá thành sản phẩm so sánh được Sản phẩm Tổng giá thành sản lượng hàng hoá kế hoạch Q0Ztt Q0Z0 Nhiệm vụ hạ giá thành Mức hạ Tỷ lệ hạ 0 Tổng giá thành sản lượng hàng hoá thực tế Kết quả hạ giá thành Q1Ztt Q1Z0 Q1Z1 Mức hạ 227.807.8 40 227.807.8 40 222.833.37 6 4.974.46 4 9.236.07 0 14.210.5 34 Kẹo cứng nhân dứa 202.789.6 00 202.789.6 00 0 Kẹo cứng nhân socola Tổng cộng 202.789.6 00 193.697.9 20 9.091.680 -4,48% 188.926.4 40 180.456.2 88 179.690.37 0 405.479.2 00 396.487.5 20 9.091.680 -2,24% 416.734.2 80 408.264.1 28 402.523.74 6 Trong đó: ∑Q0Z0 - ∑Q0Ztt = Ho (+) Đối với kẹo cứng nhân dứa: Ho = 202.789.600 - 202.789600 = 0 (+) Đối với kẹo cứng nhân socola: H0 =193.697.920 - 202.789.600 = -9.091.680 (VNĐ) ⇒∑Ho = 0 + (-9.091.680) = - 9.091.680 (VNĐ) x 100% = %H0 (+) Đối với kẹo cứng nhân dứa: %H0 = 0 (+) Đối với kẹo cứng nhân socola: %Ho = -9.097.680 x 100 = - 4,48% 202.789.600 ⇒∑%Ho= - 9.091.680 x 100% = -2,24% 405.479.200 Tính tương tự ở kỳ thực tế ta được: (+) Kẹo cứng nhân dứa: H1 = ∑Q1Z1 - ∑Q1Ztt = - 4.974.464(VNĐ) %H1 = x 100% = - 2,18% (+) Kẹo cứng nhân socola: H1 = - 9.236.070 (VNĐ) %H1 = - 4,89 % ⇒∑H1 = - 4.974.464 + (-9.236.070) = -14.210.534 (VNĐ) ∑%H1 = -14.210.534 x 100% = -3,41% 416.734.280 Tổng hợp: Mức hạ = (-14.210.534) - (-9.091.680) = -5.118.854 (VNĐ) Gvhd ths: Nguyễn Ngọc Thức Page 14 Tỷ lệ hạ 2,18 % 4,89 % 3,41 % Tỷ lệ hạ = (-3,41%) - (-2,24%) = -1,17% Qua số liệu tính toán trên cho thấy: so với kế hoạch tổng giá thành thực tế đã hạ thêm được 5.118.854 VNĐ, tương ứng với với tỷ lệ hạ là 1,17%. Nhìn chung giá thành càng hạ càng tốt. Việc phấn đấu để hạ 1% giá thành sản phẩm so sánh được là rất khó vì với những sản phẩm so sánh được thì việc xây dựng định mức đã được rà soát qua các tháng, công ty đã phấn đấu hạ được 1,17% là rất tốt. Sự biến động của giá thành là do ảnh hưởng của các nhân tố: (+) Ảnh hưởng của nhân tố sản lượng: x 100% = x 100% =102,75% Do sản lượng tăng lên 2,75% đã làm cho mức hạ giá thành hạ thêm được: (-9.091.680) x 2,75% = -250.021,2 (VNĐ) (+) Ảnh hưởng của cơ cấu sản lượng: Mức hạ mới = ∑Q1Z0 -∑Q1Ztt = 408.264.128 – 416.734.280 = -8.470.152 (VNĐ) Tỷ lệ hạ mới = x 100% = -2,03% Đã ảnh hưởng: .Về mức hạ =(-8.470.152 - (-9.091.680) x 102,75% = 871.549,2 (VNĐ) .Về tỷ lệ hạ = (-2,03%) - (-2,24%) = 0,21% (+) Ảnh hưởng của giá thành đơn vị: Mức hạ mới = ∑Q1Z1 - ∑Q1Ztt = 402.523.746 - 416.734.280 = -14.210.534 (VNĐ) Tỷ lệ hạ mới = x 100% = -3,41% Đã ảnh hưởng:.Về mức hạ = (-14.210.534) - (-8.470.152) = -5.740.382 (VNĐ) .Về tỷ lệ hạ = (-3,41%) - (-2,03%) = -1,38% Bảng tổng hợp các nhân tố Nhân tố Ảnh hưởng đến mức hạ Ảnh hưởng đến tỷ lệ hạ (VNĐ) (%) 1. Sản lượng -250.021,2 0 2. Cơ cấu 871.549,2 0,21 3. Giá thành đơn vị -5.740.382 -1,38 Tổng -5.118.854 -1,17 Như vậy tổng giá thành thực tế đã hạ thêm được 5.118.854 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ hạ là 1,17%. Trong đó chủ yếu là do giá thành đơn vị thay đổi làm quy mô hạ giá thành nhiều nhất. Tuy nhiên cần phải xem xét nguyên nhân nếu giá thành đơn vị hạ mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm thì là rất tốt. Để tăng cường quản lý doanh nghiệp trong phân tích chi phí sản xuất và giá thành, công ty còn tiến hành phân tích tổng chi phí và giá thành đơn vị thực tế so với kế hoạch của từng loại sản phẩm. Việc phân tích này cũng được lựa chọn đối với những sản phẩm nhất định để đạt hiệu quả tốt nhất. Gvhd ths: Nguyễn Ngọc Thức Page 15 Mặt khác như trình bày ở phần lý luận, do sản phẩm được sản xuất theo quy trình công nghệ giản đơn khép kín, lại không có sản phẩm dở dang nên người quản lý đã chọn phương pháp tính giá thành giản đơn để tính giá thành cho từng loại bánh kẹo (mọi chi phí phát sinh trong kỳ đều được tính cho sản phẩm hoàn thành). Công thức tính giá thành: Z = C trong đó: Z: giá thành sản xuất C: chi phí sản xuất Zđv = trong đó: Z: giá thành đơn vị sản xuất C: chi phí sản xuất Q: sản lượng sản xuất Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế 1. Sản lượng (kg) 1977,5 1977,5 2. CP nguyên vật liệu trực tiếp 30.240.000 29.692.730 3. CP nhân công trực tiếp 2.776.412 2.282.175,7 4. CP sản xuất chung 2.133.853 2.532.733 Nguồn:Phòng tài vụ Căn cứ bảng số liệu trên lập bảng phân tích chi phí như sau: Bảng phân tích chi phí Sản phẩm: kẹo Tây du ký Sản lượng thực tế = sản lượng kế hoạch =1977,5 kg Chỉ tiêu Kế hoạch (KH) Tỷ lệ ∑Zđơn (%) vị 30.240.000 15.292,03 86,03% ∑Z 1.CP NVLTT 2.CP NCTT 3. CP SXC 4.Tổng cộng 2.776.412 2.133.853 35.150.265 1.404 1.079,07 17.775,1 7,90% 6,07% 100% Thực tế (TT) ∑Zđơn vị 29.692.730 15.015,2 9 2.582.175,7 1.305,78 2.532.733 1.280,77 34.807.638,7 17.601,84 ∑Z 85,31% Biến động kỳ TT/ KH Tỷ lệ (% ∑Z ∑Zđơn vị -547.270 -276.74 -0,72% 7,42% 7,27% 100% -194.237 +398.880 -342.627 Tỷ lệ (% -98,22 +201,7 -173,26 -0,48% +1,2% 0 Mặt khác, ta lại có: Gvhd ths: Nguyễn Ngọc Thức Page 16

No comments:

Post a Comment

LIÊN HỆ HƯỚNG DẪN DOWNLOAD TÀI LIỆU 0972246583 - 0984985060