
CHỈNH SỬA VĂN BẢN - CHUYỂN ĐỔI FONT CHỮ - LÊN MỤC LỤC - DOWLOAD TÀI LIỆU TRÊN CÁC WEBSITE NHƯ: 123doc, xemtailieu, tailieu.vn ... HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ. TẬN TÂM ĐEM LẠI LỢI ÍCH LỚN NHẤT CHO KHÁCH HÀNG
Tuesday, March 8, 2016
PHÂN TÍCH CHI PHÍ và GIÁ THÀNH sản PHẨM của CÔNG TY BÁNH kẹo hải hà
6.Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh
(30=20-(21+22))
7.Lợi tức từ hoạt động tài chính (40=31-32)
-Thu nhập hoạt động tài chính
-Chi phí hoạt động tài chính
8.Lợi tức khác (50=51-52)
-Các khoản thu nhập khác
-Chi phí khác
9.Tổng lợi tức trước thuế (60=30+40+50)
10.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
11.Lợi tức sau thuế (80=60-70)
1.
30
4,7068
5,4596
40
41
42
50
51
52
60
70
80
- 0,1324
1,4386
1,571
0,1462
0,1863
0,0401
4,7206
1,5106
3,21
0,091
1,814
1,723
0,1112
0,1509
0,0397
5,6618
1,8118
3,85
Phân tích chung chi phí kinh doanh của công ty bánh kẹo Hải Hà.
Công ty bánh kẹo Hải Hà là một công ty sản xuất bánh kẹo lớn nhất trong cả nước,
công ty đã tiến hành sản xuất hơn 100 loại bánh kẹo các loại. Do lượng chi phí sản
xuất phát sinh rất lớn nên công ty luôn phải kiểm soát chặt chẽ mọi khoản chi phí để
tìm ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Để đánh giá khái quát
tình hình chung đối với chi phí kinh doanh và chất lượng quản lý chi phí kinh doanh,
chúng ta đi vào phân tích chung chi phí kinh doanh của công ty bánh kẹo Hải Hà.
Có số liệu sau
(đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
1.Tổng doanh thu
2.Doanh thu thuần
3.Chi phí kinh doanh
2012
245,49
244,9538
37,654
2013
279
278,3573
41,638
Từ số liệu trên ta có bảng phân tích chung chi phí kinh doanh như sau:
Phân tích chung chi phí kinh doanh
(đơn vị: tỷ đồng)
Gvhd ths: Nguyễn Ngọc Thức
Page 11
Chỉ tiêu
2012
2013
1.Doanh thu thuần 244,9538 278,3573
2.Chi phí kinh 37,654
41,638
doanh
3.Tỷ suất phí
15,37%
14,96%
4.Chênh lệch tỷ
- 0,41%
suất phí
5.Mức tăng giảm
-2,67%
tỷ suất phí
6.Mức tiết kiệm/
-1,1413
bội chi
Trong đó:
Tỷ suất phí
=
Biến động 2013/ 2012
Tương đối
Tuyệt đối
113,64%
33,4035
110,58%
3,984
97,33%
- 0,41%
CP
DT
Chênh lệch tỷ suất phí= Tỷ suất phí(2013)- Tỷ suất phí (2012)
Mức tăng giảm =
tỷ suất phí
Chênh lệch
suất phí
Mức tiết
kiệm/ bội
Tỷ
suất
chi
=
(2012)
(Chênh lệch tỷ suất phí) x (doanh thu 2013)
tỷ
X
100%
phí
Qua kết quả tính toán cho thấy:
+ Chi phí kinh doanh năm 2013 so với năm 2012 đã tăng lên 3,984 tỷ đồng,
tương ứng với số tương đối là 10,58%
+ Doanh thu năm 2013 so với năm 2012 cũng tăng lên 34,4035 tỷ đồng, tương
ứng với số tương đối là 13.64%
Như vậy chi phí kinh doanh tăng nhưng do tốc độ tăng của chi phí kinh doanh
thấp hơn so với tốc độ tăng của doanh thu nên có thể thấy việc tăng chi phí của doanh
nghiệp mang lại hiệu quả rõ rệt.
Chính vì vậy mà tỷ suất phí của năm 2013 so với năm 2012 đã giảm xuống
0,41%. Nói cách khác, doanh nghiệp phải tốn ít chi phí hơn để tạo ra 1 đơn vị doanh
thu cùng loại. Từ đó cho thấy doanh nghiệp quản lý chi phí khá hiệu quả.
Mặt khác từ số liệu cũng cho thấy :năm 2013 so với năm 2012 doanh nghiệp đã
tiết kiệm được một khoản bằng 1,1413 tỷ đồng ⇒ bổ sung thêm vào lợi nhuận là
1,1413 tỷ đồng .
Gvhd ths: Nguyễn Ngọc Thức
Page 12
Trên đây chỉ là cái nhìn khái quát nhất về chi phí của doanh nghiệp. Để hiểu rõ
hơn về biến động chi phí và giá thành của doanh nghiệp, chúng ta đi vào phân tích chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Hà.
2. Phân tích giá thành sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Hà
Ví dụ: Có số liệu về 2 loại sản phẩm của công ty tháng 10/ 2013 như sau:
Sản phẩm
Sản lượng sản xuất
Kế hoạch (Q0)
Thực hiện
(tấn)
(Q1) (tấn)
Kẹo cứng nhân dứa
12.580
Kẹo
cứng
nhân 16.120
socola
14.132
15.018
Giá thành đơn vị
Thực tế tháng
Kế hoạch
trước (Ztt)
(Z0)
( VNĐ)
(VNĐ)
16.120
16.120
12.580
12.016
Thực hiện
(Z1) (VNĐ)
15.768
11.965
(Nguồn: Phòng tài vụ)
Căn cứ bảng số liệu trên ta sẽ lập bảng phân tích giá thành sản phẩm so sánh
được như sau:
Gvhd ths: Nguyễn Ngọc Thức
Page 13
Bảng phân tích giá thành sản phẩm so sánh được
Sản
phẩm
Tổng giá thành sản
lượng hàng hoá kế
hoạch
Q0Ztt
Q0Z0
Nhiệm vụ hạ giá
thành
Mức hạ
Tỷ lệ
hạ
0
Tổng giá thành sản lượng hàng
hoá thực tế
Kết quả hạ giá
thành
Q1Ztt
Q1Z0
Q1Z1
Mức hạ
227.807.8
40
227.807.8
40
222.833.37
6
4.974.46
4
9.236.07
0
14.210.5
34
Kẹo cứng
nhân dứa
202.789.6
00
202.789.6
00
0
Kẹo cứng
nhân
socola
Tổng
cộng
202.789.6
00
193.697.9
20
9.091.680
-4,48%
188.926.4
40
180.456.2
88
179.690.37
0
405.479.2
00
396.487.5
20
9.091.680
-2,24%
416.734.2
80
408.264.1
28
402.523.74
6
Trong đó:
∑Q0Z0 - ∑Q0Ztt = Ho
(+) Đối với kẹo cứng nhân dứa: Ho = 202.789.600 - 202.789600 = 0
(+) Đối với kẹo cứng nhân socola: H0 =193.697.920 - 202.789.600 =
-9.091.680 (VNĐ)
⇒∑Ho = 0 + (-9.091.680) = - 9.091.680 (VNĐ)
x 100% = %H0
(+) Đối với kẹo cứng nhân dứa: %H0 = 0
(+) Đối với kẹo cứng nhân socola: %Ho = -9.097.680
x 100 = - 4,48%
202.789.600
⇒∑%Ho= - 9.091.680
x 100% = -2,24%
405.479.200
Tính tương tự ở kỳ thực tế ta được:
(+) Kẹo cứng nhân dứa: H1 = ∑Q1Z1 - ∑Q1Ztt = - 4.974.464(VNĐ)
%H1 = x 100% = - 2,18%
(+) Kẹo cứng nhân socola: H1 = - 9.236.070 (VNĐ)
%H1 = - 4,89 %
⇒∑H1 = - 4.974.464 + (-9.236.070) = -14.210.534 (VNĐ)
∑%H1 = -14.210.534
x 100% = -3,41%
416.734.280
Tổng hợp: Mức hạ = (-14.210.534) - (-9.091.680) = -5.118.854 (VNĐ)
Gvhd ths: Nguyễn Ngọc Thức
Page 14
Tỷ lệ
hạ
2,18
%
4,89
%
3,41
%
Tỷ lệ hạ = (-3,41%) - (-2,24%) = -1,17%
Qua số liệu tính toán trên cho thấy: so với kế hoạch tổng giá thành thực tế đã hạ
thêm được 5.118.854 VNĐ, tương ứng với với tỷ lệ hạ là 1,17%. Nhìn chung giá thành
càng hạ càng tốt. Việc phấn đấu để hạ 1% giá thành sản phẩm so sánh được là rất khó
vì với những sản phẩm so sánh được thì việc xây dựng định mức đã được rà soát qua
các tháng, công ty đã phấn đấu hạ được 1,17% là rất tốt.
Sự biến động của giá thành là do ảnh hưởng của các nhân tố:
(+) Ảnh hưởng của nhân tố sản lượng:
x 100% = x 100% =102,75%
Do sản lượng tăng lên 2,75% đã làm cho mức hạ giá thành hạ thêm được:
(-9.091.680) x 2,75% = -250.021,2 (VNĐ)
(+) Ảnh hưởng của cơ cấu sản lượng:
Mức hạ mới = ∑Q1Z0 -∑Q1Ztt = 408.264.128 – 416.734.280 = -8.470.152 (VNĐ)
Tỷ lệ hạ mới = x 100% = -2,03%
Đã ảnh hưởng: .Về mức hạ =(-8.470.152 - (-9.091.680) x 102,75% =
871.549,2 (VNĐ)
.Về tỷ lệ hạ = (-2,03%) - (-2,24%) = 0,21%
(+) Ảnh hưởng của giá thành đơn vị:
Mức hạ mới = ∑Q1Z1 - ∑Q1Ztt = 402.523.746 - 416.734.280 = -14.210.534 (VNĐ)
Tỷ lệ hạ mới = x 100% = -3,41%
Đã ảnh hưởng:.Về mức hạ = (-14.210.534) - (-8.470.152) = -5.740.382 (VNĐ)
.Về tỷ lệ hạ = (-3,41%) - (-2,03%) = -1,38%
Bảng tổng hợp các nhân tố
Nhân tố
Ảnh hưởng đến mức hạ
Ảnh hưởng đến tỷ lệ hạ
(VNĐ)
(%)
1. Sản lượng
-250.021,2
0
2. Cơ cấu
871.549,2
0,21
3. Giá thành đơn vị
-5.740.382
-1,38
Tổng
-5.118.854
-1,17
Như vậy tổng giá thành thực tế đã hạ thêm được 5.118.854 VNĐ, tương ứng
với tỷ lệ hạ là 1,17%. Trong đó chủ yếu là do giá thành đơn vị thay đổi làm quy mô hạ
giá thành nhiều nhất. Tuy nhiên cần phải xem xét nguyên nhân nếu giá thành đơn vị hạ
mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm thì là rất tốt.
Để tăng cường quản lý doanh nghiệp trong phân tích chi phí sản xuất và giá
thành, công ty còn tiến hành phân tích tổng chi phí và giá thành đơn vị thực tế so với
kế hoạch của từng loại sản phẩm. Việc phân tích này cũng được lựa chọn đối với
những sản phẩm nhất định để đạt hiệu quả tốt nhất.
Gvhd ths: Nguyễn Ngọc Thức
Page 15
Mặt khác như trình bày ở phần lý luận, do sản phẩm được sản xuất theo quy
trình công nghệ giản đơn khép kín, lại không có sản phẩm dở dang nên người quản lý
đã chọn phương pháp tính giá thành giản đơn để tính giá thành cho từng loại bánh kẹo
(mọi chi phí phát sinh trong kỳ đều được tính cho sản phẩm hoàn thành).
Công thức tính giá thành:
Z = C trong đó: Z: giá thành sản xuất
C: chi phí sản xuất
Zđv = trong đó: Z: giá thành đơn vị sản xuất
C: chi phí sản xuất
Q: sản lượng sản xuất
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Kế hoạch
Thực tế
1. Sản lượng (kg)
1977,5
1977,5
2. CP nguyên vật liệu trực tiếp
30.240.000
29.692.730
3. CP nhân công trực tiếp
2.776.412
2.282.175,7
4. CP sản xuất chung
2.133.853
2.532.733
Nguồn:Phòng tài vụ
Căn cứ bảng số liệu trên lập bảng phân tích chi phí như sau:
Bảng phân tích chi phí
Sản phẩm: kẹo Tây du ký
Sản lượng thực tế = sản lượng kế hoạch =1977,5 kg
Chỉ tiêu
Kế hoạch (KH)
Tỷ lệ
∑Zđơn
(%)
vị
30.240.000 15.292,03 86,03%
∑Z
1.CP
NVLTT
2.CP NCTT
3. CP SXC
4.Tổng cộng
2.776.412
2.133.853
35.150.265
1.404
1.079,07
17.775,1
7,90%
6,07%
100%
Thực tế (TT)
∑Zđơn
vị
29.692.730
15.015,2
9
2.582.175,7
1.305,78
2.532.733
1.280,77
34.807.638,7
17.601,84
∑Z
85,31%
Biến động kỳ TT/ KH
Tỷ lệ (%
∑Z
∑Zđơn
vị
-547.270
-276.74
-0,72%
7,42%
7,27%
100%
-194.237
+398.880
-342.627
Tỷ lệ (%
-98,22
+201,7
-173,26
-0,48%
+1,2%
0
Mặt khác, ta lại có:
Gvhd ths: Nguyễn Ngọc Thức
Page 16

Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment