
CHỈNH SỬA VĂN BẢN - CHUYỂN ĐỔI FONT CHỮ - LÊN MỤC LỤC - DOWLOAD TÀI LIỆU TRÊN CÁC WEBSITE NHƯ: 123doc, xemtailieu, tailieu.vn ... HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ. TẬN TÂM ĐEM LẠI LỢI ÍCH LỚN NHẤT CHO KHÁCH HÀNG
Thursday, June 9, 2016
bài số 2 hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thương mại tuấn hiền
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh
nghiệp
nghiệp
Công ty có các khoản chi phí bán hàng phát sinh sau:
Công ty có các khoản chi phí bán hàng phát sinh sau:
chi phí nhân viên quản lý hành chính, chi phí vật liệu, chi phí đồ
chi phí nhân viên quản lý hành chính, chi phí vật liệu, chi phí đồ
dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế phí lệ phí, chi phí dự
dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế phí lệ phí, chi phí dự
phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Ví dụ ::Ngày 25 tháng
Ví dụ Ngày 25 tháng
12, Trả hoá đơn tiền
12, Trả hoá đơn tiền
điện phục vụ cho bộ
điện phục vụ cho bộ
phận văn phòng tại
phận văn phòng tại
công ty bằng mặt số
công ty bằng mặt số
tiền là 3.000.000,
tiền là 3.000.000,
VAT 10%
VAT 10%
Nợ TK 642: 3.000.000
Nợ TK 642: 3.000.000
Nợ TK 133: 300.000
Nợ TK 133: 300.000
Có TK 111: 3.300.000
Có TK 111: 3.300.000
2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Ví dụ: Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
Ví dụ: Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
bán hàng thuần sang xác định kết quả
bán hàng thuần sang xác định kết quả
hoạt động kinh doanh
hoạt động kinh doanh
Nợ TK 511: 548.506.955.374
Nợ TK 511: 548.506.955.374
Có TK 911: 548.506.955.374
Có TK 911: 548.506.955.374
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn sang xác
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn sang xác
định kết quả hoạt động kinh doanh
định kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911: 526.409.000.905
Nợ TK 911: 526.409.000.905
Có TK 632: 526.409.000.905
Có TK 632: 526.409.000.905
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 15.971.279.282
Nợ TK 911: 15.971.279.282
Có TK 642: 15.971.279.282
Có TK 642: 15.971.279.282
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911:
Nợ TK 911: 18.766.941
18.766.941
Có TK 811: 18.766.941
Có TK 811: 18.766.941
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911: 5.612.785.109
Nợ TK 911: 5.612.785.109
Có TK 635: 5.612.785.109
Có TK 635: 5.612.785.109
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính
chính
Nợ TK 515: 140.000.000
Nợ TK 515: 140.000.000
Có TK 911: 140.000.000
Có TK 911: 140.000.000
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 132.257.878
Nợ TK 711: 132.257.878
Có TK 911: 132.257.878
Có TK 911: 132.257.878
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi
phí = (548.506.955.374 +140.000.000 +
phí = (548.506.955.374 +140.000.000 +
132.257.878) – (526.409.000.905
132.257.878) – (526.409.000.905
+15.971.279.282 + 18.766.941+
+15.971.279.282 + 18.766.941+
5.612.785.109) = 767.380.948
5.612.785.109) = 767.380.948
Thuế TNDN ::767.380.948 x 25% = 191.845.237
Thuế TNDN 767.380.948 x 25% = 191.845.237
2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911: 191.845.237
Nợ TK 911: 191.845.237
Có TK 821: 191.845.237
Có TK 821: 191.845.237
Nợ TK 911: 767.380.948
Nợ TK 911: 767.380.948
Có TK 421: 767.380.948
Có TK 421: 767.380.948
Chương 3:Giải pháp hoàn thiện công việc kế toán bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương Mại Tuấn Hiền
3.1. Ưu điểm.
3.1. Ưu điểm.
Công ty đã tiến hành quản lý và đánh giá doanh thu, hạch toán chính xác kết quả tiêu
thụ hàng hoá, theo dõi quá trình thanh toán của từng khách hàng, tập hợp đầy đủ và
chính xác các khoản chi phí nhờ đó đã xác định chính xác, kịp thời kết quả kinh
doanh trong kỳ
Với cách bố trí công việc khoa học và hợp lý như hiện nay, công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đã đi
vào nề nếp và có những bước thành công nhất định.
3.2. Hạn chế
3.2. Hạn chế
Công ty phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho toàn bộ hàng tiêu thụ vào cuối
mỗi tháng, nhưng không phân bổ chi phí này cho từng mặt hàng tiêu thụ, vì vậy
không xác định chính xác được kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng
Do công ty khi bán hàng giao hàng trước rồi thu tiền hàng sau tuy nhiên kế toán
công ty không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng
không nhỏ tới việc hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ.
3.2. Hạn chế
3.2. Hạn chế
Công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3.3. Giải pháp hoàn thiện
3.3. Giải pháp hoàn thiện
Sử dụng tiêu thức
phân bổ cho từng
mặt hàng tiêu thụ
sau mỗi kỳ báo
cáo, giúp ta biết
được mặt hàng
nào của công ty
kinh doanh có
hiệu quả nhất, mặt
hàng nào không
hiệu quả. Để đưa
ra quyết định nên
đẩy mạnh kinh
doanh sản phẩm
nào, hạn chế sản
phẩm nào…
Công ty nên tính toán
khoản nợ có khả năng
khó đòi, tính toán lập
dự phòng để đảm bảo
sự phù hợp giữa
doanh thu và chi phí
trong kỳKhi lập dự
phòng phải thu khó
đòi phải ghi rõ họ tên,
địa chỉ, nội dung từng
khoản nợ, số tiền phải
thu của đơn vị nợ
hoặc người nợ trong
đó ghi rõ số nợ phải
thu khó đòi.
Do hình thức kinh
doanh thực tế tại công
ty nhiều khi phải mua
hàng về kho để chuẩn
bị cho hoạt động phân
phối lưu thông tiếp theo
Việc lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho nhằm
giúp cho công ty bù đắp
các thiệt hại thực tế xảy
ra do hàng hoá tồn kho
giảm giá, đồng thời
cũng để phản ánh giá trị
thực tế thuần tuý hàng
tồn kho

Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment