Thursday, June 9, 2016

bài số 2 hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thương mại tuấn hiền

2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh 2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp nghiệp Công ty có các khoản chi phí bán hàng phát sinh sau: Công ty có các khoản chi phí bán hàng phát sinh sau: chi phí nhân viên quản lý hành chính, chi phí vật liệu, chi phí đồ chi phí nhân viên quản lý hành chính, chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế phí lệ phí, chi phí dự dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế phí lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. Ví dụ ::Ngày 25 tháng Ví dụ Ngày 25 tháng 12, Trả hoá đơn tiền 12, Trả hoá đơn tiền điện phục vụ cho bộ điện phục vụ cho bộ phận văn phòng tại phận văn phòng tại công ty bằng mặt số công ty bằng mặt số tiền là 3.000.000, tiền là 3.000.000, VAT 10% VAT 10% Nợ TK 642: 3.000.000 Nợ TK 642: 3.000.000 Nợ TK 133: 300.000 Nợ TK 133: 300.000 Có TK 111: 3.300.000 Có TK 111: 3.300.000 2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Ví dụ: Cuối kỳ kết chuyển doanh thu Ví dụ: Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang xác định kết quả bán hàng thuần sang xác định kết quả hoạt động kinh doanh hoạt động kinh doanh Nợ TK 511: 548.506.955.374 Nợ TK 511: 548.506.955.374 Có TK 911: 548.506.955.374 Có TK 911: 548.506.955.374 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn sang xác Cuối kỳ kết chuyển giá vốn sang xác định kết quả hoạt động kinh doanh định kết quả hoạt động kinh doanh Nợ TK 911: 526.409.000.905 Nợ TK 911: 526.409.000.905 Có TK 632: 526.409.000.905 Có TK 632: 526.409.000.905 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911: 15.971.279.282 Nợ TK 911: 15.971.279.282 Có TK 642: 15.971.279.282 Có TK 642: 15.971.279.282 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911: Nợ TK 911: 18.766.941 18.766.941 Có TK 811: 18.766.941 Có TK 811: 18.766.941 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 911: 5.612.785.109 Nợ TK 911: 5.612.785.109 Có TK 635: 5.612.785.109 Có TK 635: 5.612.785.109 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính chính Nợ TK 515: 140.000.000 Nợ TK 515: 140.000.000 Có TK 911: 140.000.000 Có TK 911: 140.000.000 Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711: 132.257.878 Nợ TK 711: 132.257.878 Có TK 911: 132.257.878 Có TK 911: 132.257.878 Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí = (548.506.955.374 +140.000.000 + phí = (548.506.955.374 +140.000.000 + 132.257.878) – (526.409.000.905 132.257.878) – (526.409.000.905 +15.971.279.282 + 18.766.941+ +15.971.279.282 + 18.766.941+ 5.612.785.109) = 767.380.948 5.612.785.109) = 767.380.948 Thuế TNDN ::767.380.948 x 25% = 191.845.237 Thuế TNDN 767.380.948 x 25% = 191.845.237 2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Nợ TK 911: 191.845.237 Nợ TK 911: 191.845.237 Có TK 821: 191.845.237 Có TK 821: 191.845.237 Nợ TK 911: 767.380.948 Nợ TK 911: 767.380.948 Có TK 421: 767.380.948 Có TK 421: 767.380.948 Chương 3:Giải pháp hoàn thiện công việc kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tuấn Hiền 3.1. Ưu điểm. 3.1. Ưu điểm. Công ty đã tiến hành quản lý và đánh giá doanh thu, hạch toán chính xác kết quả tiêu thụ hàng hoá, theo dõi quá trình thanh toán của từng khách hàng, tập hợp đầy đủ và chính xác các khoản chi phí nhờ đó đã xác định chính xác, kịp thời kết quả kinh doanh trong kỳ Với cách bố trí công việc khoa học và hợp lý như hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đã đi vào nề nếp và có những bước thành công nhất định. 3.2. Hạn chế 3.2. Hạn chế Công ty phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho toàn bộ hàng tiêu thụ vào cuối mỗi tháng, nhưng không phân bổ chi phí này cho từng mặt hàng tiêu thụ, vì vậy không xác định chính xác được kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng Do công ty khi bán hàng giao hàng trước rồi thu tiền hàng sau tuy nhiên kế toán công ty không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ. 3.2. Hạn chế 3.2. Hạn chế Công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 3.3. Giải pháp hoàn thiện 3.3. Giải pháp hoàn thiện Sử dụng tiêu thức phân bổ cho từng mặt hàng tiêu thụ sau mỗi kỳ báo cáo, giúp ta biết được mặt hàng nào của công ty kinh doanh có hiệu quả nhất, mặt hàng nào không hiệu quả. Để đưa ra quyết định nên đẩy mạnh kinh doanh sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào… Công ty nên tính toán khoản nợ có khả năng khó đòi, tính toán lập dự phòng để đảm bảo sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳKhi lập dự phòng phải thu khó đòi phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của đơn vị nợ hoặc người nợ trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi. Do hình thức kinh doanh thực tế tại công ty nhiều khi phải mua hàng về kho để chuẩn bị cho hoạt động phân phối lưu thông tiếp theo Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp cho công ty bù đắp các thiệt hại thực tế xảy ra do hàng hoá tồn kho giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh giá trị thực tế thuần tuý hàng tồn kho

No comments:

Post a Comment

LIÊN HỆ HƯỚNG DẪN DOWNLOAD TÀI LIỆU 0972246583 - 0984985060