
CHỈNH SỬA VĂN BẢN - CHUYỂN ĐỔI FONT CHỮ - LÊN MỤC LỤC - DOWLOAD TÀI LIỆU TRÊN CÁC WEBSITE NHƯ: 123doc, xemtailieu, tailieu.vn ... HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ. TẬN TÂM ĐEM LẠI LỢI ÍCH LỚN NHẤT CHO KHÁCH HÀNG
Wednesday, May 25, 2016
hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và xây dựng hùng sơn
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Doanh thu cung cấp dịch vụ là doanh thu do việc thực hiện công việc đã
thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp
dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động,
1.2.1.2.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
- Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong chuẩn
mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các chuẩn mực kế toán
khác có liên quan.
- Việc ghi nhận doanh thu phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó.
- Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thoả mãn 5 điều kiện
sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sử
dụng hàng hoá
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
- Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy doanh thu bán hàng hoá hoặc
dịch vụ tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một
giao dịch tạo ra doanh thu và không đƣợc ghi nhận doanh thu
- Doanh thu phải đƣợc theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu
+ Doanh thu bán hàng
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia
Trong từng loại doanh thu lại đƣợc chi tiết cho từng khoản doanh thu nhƣ:
doanh thu bán hàng có thể chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá…
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa
MSSV: 11012123
Trang:4
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu
cầu quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
- Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu và cung cấp
dịch vụ nhƣ: CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại… thì phải đƣợc
hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc tính trừ vào doanh thu
ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần là căn cứ xác định kết quả kinh
doanh.
1.2.1.3 Phƣơng pháp xác định doanh thu trong doanh nghiệp.
- Với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu là giá bán chƣa có thuế GTGT
- Với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực trực tiếp doanh thu là tổng
giá thành toán (giá bán có thuế GTGT)
- Với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu thì doanh thu là tổng giá thanh toán (giá bán bao gồm cả thuế TTĐB
hoặc thuế xuất khẩu)
- Doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ cần phản ánh vào
doanh thu số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng không bao gồm giá trị vật tƣ,
hàng hoá nhận gia công.
1.2.2 Chứng từ sử dụng.
- Hoá đơn GTGT (Mẫu 01 - GTKT - 3LL)
- Hoá đơn bán hàng thông thƣờng (02 - GTTT - 3LL)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 PXK - 3LL)
- Phiếu thu (Mẫu 01 - TT)
- Biên lai thu tiền (Mẫu 06 - TT)
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, bảng kê hàng hóa bán ra
1.2.3 Tài khoản sử dụng.
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh doanh thu
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa
MSSV: 11012123
Trang:5
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu có thể thu đƣợc tiền ngay, cũng có thể
chƣa thu đƣợc tiền.
*
TK này gồm 5 TK cấp 2:
- TK 5111: “Doanh thu bán hàng hóa” sử dụng trong DNTM
- TK 5112: “ Doanh thu bán thành phẩm” sử dụng trong DNSX
- TK 5113: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” sử dụng trong các ngành kinh doanh
dịch vụ (vận tải, du lịch, dịch vụ kiểm toán…)
- TK 5114: “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” là khoản trợ cấp của Nhà nƣớc cho
doanh nghiệp khi doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của
Nhà nƣớc.
- TK 5117: “Doanh thu kinh doanh bất động sản” dùng để phản ánh doanh thu
cho thuê bất động sản đầu tƣ và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ
TK 511 cuối kỳ không có số dƣ.
- Kết cấu:
TK511
Bên nợ
Bên có:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
- Doanh thu bán hàng hóa và
xuất khẩu hoặc thuế GTGT theo
cung cấp dịch vụ của doanh
phƣơng pháp trực tiếp phải nộp
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế
trên doanh thu bán hàng thực tế
toán.
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã cung cấp cho khách hàng.
- Trị giá các khoản chiết khấu
thƣơng mại kết chuyển vào cuối
kỳ.
- Trị giá hàng bán kết chuyển vào
cuối kỳ
- Trị giá giảm giá hàng bán bị trả
lại kết chuyển vào cuối kỳ
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa
MSSV: 11012123
Trang:6
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
TK 512
Bên nợ:
Bên có:
-Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
- Tổng doanh thu tiêu thụ
chiết khấu thƣơng mại và khoản
nội bộ phát sinh trong kỳ kế
giảm giá hàng bán đã chấp nhận
toán
trên khối lƣợng hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp của hàng hóa, sản phẩm, dịch
vụ đã xác định là tiêu thụ nội bộ.
- Thuế GTGT phải nộp cho số
hàng hóa tiêu thụ nội bộ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
1.2.4 Sổ sách sử dụng.
- Sổ chi tiết
- Sổ cái
- Sổ tổng hợp
1.2.5 Phƣơng pháp hạch toán.
1. Doanh thu của khối lƣợng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm),
hàng hoá, dịch vụ đã đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa
MSSV: 11012123
Trang:7
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chƣa
có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
b) Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ không thuộc
đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ theo giá thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chƣa
có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117).
2. Trƣờng hợp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh bằng
ngoại tệ, thì ngoài việc ghi sổ kế toán chi tiết số nguyên tệ đã thu hoặc phải thu,
kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công
bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra Đồng Việt Nam hoặc
đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán để hạch toán vào Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
3. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ
khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp khấu trừ đổi lấy vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ không tƣơng tự để sử dụng cho
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tƣ,
hàng hoá, TSCĐ khác theo giá bán chƣa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chƣa
có thuế GTGT) (5111, 5112)
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa
MSSV: 11012123
Trang:8
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên HD: Phạm Văn Cư
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Khi nhận vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị
vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ nhận đƣợc do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,. . . (Giá mua chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
- Trƣờng hợp đƣợc thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá
đƣa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ nhận đƣợc do
trao đổi thì khi nhận đƣợc tiền của bên có vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Trƣờng hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá,
đƣa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ nhận đƣợc do
trao đổi thì khi trả tiền cho bên có vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112,. . .
4. Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng không chịu thuế GTGT
hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp đổi lấy
vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ không tƣơng tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT
theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng do trao đổi
theo tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Tổng giá thanh toán)
(5111, 5112).
- Khi nhận vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị
vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ nhận trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,. . . (Theo giá thanh toán)
Sinh viên TH: Lê Thị Hoa
MSSV: 11012123
Trang:9

Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment