Friday, May 20, 2016

giải pháp hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu tại công ty tnhh một thành viên thịnh khánh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thị Hồng Sơn Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của cô giáo Lê Thị Hồng Sơn cùng cán bộ, công nhân viên phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này Em xin trân thành đón nhận những ý kiến đóng góp của quý cơ quan, Thầy cô giáo để củng cố mở rộng thêm vốn kiến thức của mình nhằm hoàn thiện báo cáo đƣợc tốt hơn. Sinh viên: Vũ Thị Nhàn – MSSV: 11011663 Trang 2 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thị Hồng Sơn CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến kế toán công nợ phải thu trong doanh nghiệp Khoản phải thu xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng hóa, dịch vụ...mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tƣơng lai. Khoản nợ phải thu là một tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chƣa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chƣa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu đƣợc kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tát cả các khoản nợ mà công ty chƣa dòi đƣợc và các khoản nợ chƣa đến hạn thanh toán. Các khoản phải thu đƣợc ghi nhận nhƣ là tài sản của công ty vì chúng phản ánh các khoản tiền sẽ đƣợc thanh toán trong tƣơng lai. Các khoản phải thu dài hạn sẽ đƣợc ghi nhận là tài sản dài hạn trên bảng cân đối kế toán. Hầu hết các khoản phải thu ngắn hạn đƣợc coi là một phần của tài sản vãng lai của công ty. 1.1.2. Đặc điểm và phân loại các khoản phải thu a. Đặc điểm: - Nợ phải thu là một khoản mục quan trọng trên bảng cân đối kế toán, vì nó có liên hệ mật thiết với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngƣời sử dụng BCTC thƣờng dựa vào mối liên hệ giữa tài sản và công nợ để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp b. Phân loại - Phân loại nợ phải thu theo thời hạn thanh toán + Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12 tháng: Nợ phải thu đƣợc thanh toán trong vòng 12 tháng đƣợc xếp vào loại nợ phải thu ngắn Sinh viên: Vũ Thị Nhàn – MSSV: 11011663 Trang 3 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thị Hồng Sơn hạn; sau 12 tháng đƣợc xếp vào nợ phải thu dài hạn. + Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12 tháng: Nợ phải thu đƣợc thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào nợ phải thu dài hạn. - Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải thu: Phải thu khách hàng, thuế GTGT đƣợc khấu trừ; phải thu nội bộ; các khoản tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký cƣợc,… phải thu khác. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán các khoản phải thu - Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh trong kinh doanh chi tiết theo từng đối tƣợng, từng khoản nợ, theo thời gian thanh toán đƣợc. - Ghi chép kịp thời trên hệ thông chứng từ, sổ sách chi tiết, tổng hợp của phần hành kế toán các khoản phải thu - Thực hiện giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hạnh các kỷ luật thanh toán tài chính, tín dụng. - Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến hạn, quá hạn và công nợ có khả năng khó thu để quản lý tốt công nợ, góp phần cải thiện tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp 1.1.4. Phƣơng pháp kế toán công nợ phải thu 1. Nợ phải thu cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tƣợng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tƣ. 2. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tƣ, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua Ngân hàng). 3. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi đƣợc, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi đƣợc. Sinh viên: Vũ Thị Nhàn – MSSV: 11011663 Trang 4 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thị Hồng Sơn 4. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tƣ đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì ngƣời mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. 1.2. Kế toán các khoản phải thu theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam 1.2.1. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng 1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán Để phản ánh các khoản phải thu của khách hàng kế toán sử dụng tài khoản 131 “phải thu của khách hàng”. nội dung ghi chép của tài khoản này nhƣ sau: Bên nợ: • Số tiền phải thu khách hàng về vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp • Trị giá vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ trừ vào tiền ứng trƣớc • Số tiền thừa trả lại khách hàng. • Điều chỉnh khoản chênh lệch do tỷ giá ngoại tệ tăng với các khoản phải thu ngƣời mua có gốc ngoại tệ. Bên có: • Số tiền đã thu của khách hàng về vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp • Số tiền của khách hàng ứng trƣớc • Cktm, cktd, giảm giá hàng bán và hàng bán trả lại trừ vào nợ phải thu của khách hàng. • Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm đối với khoản phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ • Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải thu khách hàng: thanh toán bù trừ, xoá sổ nợ khó đòi... Tài khoản 131 có thể đồng thời vừa có số dƣ bên có vừa có số dƣ bên nợ Số dƣ bên nợ : phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu ở khách hàng Số dƣ bên có : phản ánh số tiền ngƣời mua đặt trƣớc hoặc trả thừa. 1.2.1.2. Trình tự hạch toán: - Khi giao hàng hoá cho ngƣời mua hay ngƣời cung cấp các lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, kế toán phản ánh giá bán đƣợc ngƣời mua chấp nhận: Nợ tk 131 - phải thu của khách hàng Sinh viên: Vũ Thị Nhàn – MSSV: 11011663 Trang 5 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thị Hồng Sơn Có tk 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có tk 333 - thuế và các khoản nộp nn (33311) - Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính hay thu nhập khác bán chịu: Nợ tk 131 - phải thu của khách hàng Có tk 515 - doanh thu hđ tài chính Có tk 711 - thu nhập khác Có tk 333 - thuế và các khoản nộp nn (33311) - Trƣờng hợp chấp nhận chiết khấu thanh toán cho khách hàng và đƣợc trừ vào số nợ phải thu: Nợ tk 635 - chi phí tài chính Có tk 131 - phải thu của khách hàng - Trƣờng hợp giảm giá hàng bán trên giá thoả thuận do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc bớt giá, hối khấu chấp nhận cho ngƣời mua trừ vào nợ phải thu: Nợ tk 532 - giảm giá hàng bán Nợ tk 521 - chiết khấu thƣơng mại Nợ tk 333 - thuế và các khoản nộp nn (33311) Có tk 131 - phải thu của khách hàng - Trƣờng hợp phát sinh hàng bán bị trả lại do các nguyên nhân khác nhau, phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bị trả lại: Nợ tk 531 - hàng bán bị trả lại Nợ tk 333 - thuế và các khoản nộp nn (33311) Có tk 131 - phải thu của khách hàng - Phản ánh số tiền khách hàng đã thanh toán trong kỳ: Nợ tk 111 - tiền mặt Nợ tk 112 - tiền gửi ngân hàng Nợ tk 113 - tiền đang chuyển Có tk 131 - phải thu của khách hàng - Số tiền thanh toán bù trừ với khách hàng vừa là con nợ vừa là chủ nợ sau khi hai bên đã lập bảng thanh toán bù trừ: Nợ tk 331 - phải trả cho ngƣời bán Có tk 131 - phải thu của khách hàng Sinh viên: Vũ Thị Nhàn – MSSV: 11011663 Trang 6 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thị Hồng Sơn - Trƣờng hợp khách hàng thanh toán bằng vật tƣ, hàng hoá : Nợ tk 151, 152, tk 153 Nợ tk 133 - thuế gtgt đƣợc khấu trừ Có tk 131 - phải thu của khách hàng - Trƣờng hợp ngƣời mua đăt trƣớc tiền hàng: Nợ tk 111 - tiền mặt Nợ tk 112 - tiền gửi ngân hàng Có tk 131 - phải thu của khách hàng - Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trƣớc: Nợ tk 131 - phải thu của khách hàng Có tk 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có tk 333 - thuế và các khoản nộp nn(3331) - So sánh trị giá hàng đã giao với số tiền đặt trƣớc của ngƣời mua, nếu thiếu, ngƣời mua sẽ thanh toán bổ sung, nếu thừa, số tiền trả lại cho ngƣời mua, ghi: Nợ tk 131 - phải thu của khách hàng Có tk 111 - tiền mặt Có tk 112 - tiền gửi ngân hàng Có tk 311 - vay ngắn hạn - Đối với các khoản nợ khó đòi không đòi đƣợc, xử lý xoá sổ, kế toán ghi: Nợ tk 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp Có tk 131 - phải thu của khách hàng đồng thời ghi: nợ tk 004 - nợ khó đòi đã xử lý 1.2.2. Kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ 1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản sử dụng để phản ánh thuế gtgt đƣợc khấu trừ là Tk 133 “thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”. Nội dung, kết cấu cuả tk 133: Bên nợ: số thuế gtgt đầu vào đƣợc khấu trừ. Bên có: số thuế gtgt đầu vào đã đƣợc khấu trừ. Kết chuyển số thuế gtgt đầu vào không đƣợc khấu trừ Số thuế gtgt đầu vào đã hoàn lại. số dư bên nợ: Số thuế gtgt đầu vào còn đƣợc khấu trừ, đƣợc hoàn lại . Sinh viên: Vũ Thị Nhàn – MSSV: 11011663 Trang 7

No comments:

Post a Comment

LIÊN HỆ HƯỚNG DẪN DOWNLOAD TÀI LIỆU 0972246583 - 0984985060