Friday, July 8, 2016

tài liệu tổng hợp javascript

JavaScript 11 Các trình duyệt hỗ trợ JavaScript sẽ xử lý chính xác ví dụ trên và đa ra kết quả dới đây: Trình diễn dịch JavaScript sẽ xem biến numfruit có kiểu nguyên khi cộng với 20 và có kiểu chuỗi khi kết hợp với biển temp. Trong JavaScript, có bốn kiểu dữ liệu sau đây: kiểu số nguyên, kiểu dấu phẩy động, kiểu logic và kiểu chuỗi. 1.1.1. KIểu nguyên (Interger) Số nguyên có thể đợc biểu diễn theo ba cách: Hệ cơ số 10 (hệ thập phân) - có thể biểu diễn số nguyên theo cơ số 10, chú ý rằng chữ số đầu tiên phải khác 0. Hệ cơ số 8 (hệ bát phân) - số nguyên có thể biểu diễn dới dạng bát phân với chữ số đầu tiên là số 0. Hệ cơ số 16 (hệ thập lục phân) - số nguyên có thể biểu diễn dới dạng thập lục phân với hai chữ số đầu tiên là 0x. 1.1.2. Kiểu dấu phẩy động (Floating Point) Một literal có kiểu dấu phẩy động có 4 thành phần sau: Hình 3.1: Kết quả của xử lý dữ liệu Phần nguyên thập phân. Dấu chấm thập phân (.). Phần d. Phần mũ. Khoa Toan tin, Đại học Quốc gia Hà Nội JavaScript 12 Để phân biệt kiểu dấu phẩy động với kiểu số nguyên, phải có ít nhất một chữ số theo sau dấu chấm hay E. Ví dụ: 9.87 -0.85E4 9.87E14 .98E-3 1.1.3. Kiểu logic (Boolean) Kiểu logic đợc sử dụng để chỉ hai điều kiện : đúng hoặc sai. Miền giá trị của kiểu này chỉ có hai giá trị true. false. 1.1.4. Kiểu chuỗi (String) Một literal kiểu chuỗi đợc biểu diễn bởi không hay nhiều ký tự đợc đặt trong cặp dấu " ... " hay ''... ''. Ví dụ: The dog ran up the tree The dog barked 100 Để biểu diễn dấu nháy kép ( " ), trong chuỗi sử dụng ( \" ), ví dụ: document.write( \This text inside quotes.\ ); Khoa Toan tin, Đại học Quốc gia Hà Nội JavaScript 2. 13 Xây dựng các biểu thức trong JavaScript định nghĩa và phân loạI biểu thức Tập hợp các literal, biến và các toán tử nhằm đánh giá một giá trị nào đó đợc gọi là một biểu thức (expression). Về cơ bản có ba kiểu biểu thức trong JavaScript: Số học: Nhằm để lợng giá giá trị số. Ví dụ (3+4)+(84.5/3) đợc đánh giá bằng 197.1666666667. Chuỗi: Nhằm để đánh giá chuỗi. Ví dụ "The dog barked" + barktone + "!" là The dog barked ferociously!. Logic: Nhằm đánh giá giá trị logic. Ví dụ temp>32 có thể nhận giá trị sai. JavaScript cũng hỗ trợ biểu thức điều kiện, cú pháp nh sau: (condition) ? valTrue : valFalse Nếu điều kiện condition đợc đánh giá là đúng, biểu thức nhận giá trị valTrue, ngợc lại nhận giá trị valFalse. Ví dụ: state = (temp>32) ? "liquid" : "solid" Trong ví dụ này biến state đợc gán giá trị "liquid" nếu giá trị của biến temp lớn hơn 32; trong trờng hợp ngợc lại nó nhận giá trị "solid". Các toán tử (operator) Toán tử đợc sử dụng để thực hiện một phép toán nào đó trên dữ liệu. Một toán tử có thể trả lại một giá trị kiểu số, kiểu chuỗi hay kiểu logic. Các toán tử trong JavaScript có thể đợc nhóm thành các loại sau đây: gán, so sánh, số học, chuỗi, logic và logic bitwise. 2.1.1. Gán Toán tử gán là dấu bằng (=) nhằm thực hiện việc gán giá trị của toán hạng bên phải cho toán hạng bên trái. Bên cạnh đó JavaScript còn hỗ trợ một số kiểu toán tử gán rút gọn. Kiểu gán thông thờng Kiểu gán rút gọn x=x+y x+=y x=x-y x-=y x=x*y x*=y x=x/y x/=y x=x%y x%=y 2.1.2. So sánh Ngời ta sử dụng toán tử so sánh để so sánh hai toán hạng và trả lại giá trị đúng hay sai phụ thuộc vào kết quả so sánh. Sau đây là một số toán tử so sánh trong JavaScript: Khoa Toan tin, Đại học Quốc gia Hà Nội JavaScript 14 == Trả lại giá trị đúng nếu toán hạng bên trái bằng toán hạng bên phải != Trả lại giá trị đúng nếu toán hạng bên trái khác toán hạng bên phải > Trả lại giá trị đúng nếu toán hạng bên trái lớn hơn toán hạng bên phải >= Trả lại giá trị đúng nếu toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng toán hạng bên phải < Trả lại giá trị đúng nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn toán hạng bên phải 2 trở thành 4 (số nhị phân 10000 trở thành số nhị phân 100) >>> Toán tử dịch phải có chèn 0. Dịch chuyển toán hạng trái sang phải một số lợng bit bằng toán hạng phải. Bit dấu đợc dịch chuyển từ trái (giống >>). Những bit đợc dịch sang phải bị xoá đi. Ví dụ: -8>>>2 trở thành 1073741822 (bởi các bit dấu đã trở thành một phần của số). Tất nhiên với số dơng kết quả của toán tử >> và >>> là giống nhau. Có một số toán tử dịch chuyển bitwise rút gọn: Kiểu bitwise thông thờng Kiểu bitwise rút gọn x = x y x - >> y x = x >>> y x >>> = y x=x&y x&=y x=x^y x^=y x=x|y x|=y Khoa Toan tin, Đại học Quốc gia Hà Nội JavaScript 16 Bài tập 2.1.7. Câu hỏi Hãy đánh giá các biểu thức sau: 1. a. 7 + 5 b. "7" + "5" c. 7 == 7 d. 7 >= 5 e. 7 = 5) && (5 > 5) h. (7 >= 5) || (5 > 5) 2.1.8. Trả lời Các biểu thức đợc đánh giá nh sau: 1. a. 12 b. "75" c. true d. true e. true 2. f. 5 g. false h. true Khoa Toan tin, Đại học Quốc gia Hà Nội JavaScript 3. 17 Các lệnh Có thể chia các lệnh của JavaScript thành ba nhóm sau: Lệnh điều kiện. Lệnh lặp. Lệnh tháo tác trên đối tợng. Câu lệnh điều kiện Câu lệnh điều kiện cho phép chơng trình ra quyết định và thực hiện công việc nào đấy dựa trên kết quả của quyết định. Trong JavaScript, câu lệnh điều kiện là if...else if ... else Câu lệnh này cho phép bạn kiểm tra điều kiện và thực hiện một nhóm lệnh nào đấy dựa trên kết quả của điều kiện vừa kiểm tra. Nhóm lệnh sau else không bắt buộc phải có, nó cho phép chỉ ra nhóm lệnh phải thực hiện nếu điều kiện là sai. Cú pháp if ( ) { //Các câu lệnh với điều kiện đúng } else { //Các câu lệnh với điều kiện sai } Ví dụ: if (x==10){ document.write(x bằng 10, đặt lại x bằng 0.); x = 0; } else document.write(x không bằng 10.); Chú ý Ký tự { và } đợc sử dụng để tách các khối mã. Câu lệnh lặp Câu lệnh lặp thể hiện việc lặp đi lặp lại một đoạn mã cho đến khi biểu thức điều kiện đợc đánh giá là đúng. JavaScipt cung cấp hai kiểu câu lệnh lặp: Khoa Toan tin, Đại học Quốc gia Hà Nội

No comments:

Post a Comment

LIÊN HỆ HƯỚNG DẪN DOWNLOAD TÀI LIỆU 0972246583 - 0984985060