Friday, April 1, 2016

bài giảng pascal

BÀI TẬP 1. Viết thuật giải nhập 1 số từ bàn phím và in ra bình phương của số đó nếu số đó là số dương. 2.Viết thuật giải nhập từ bàn phím một số tự nhiên N và in ra các số nguyên trong phạm vi từ 1 đến N 3. Viết thuật giải nhập từ bàn phím 2 số tự nhiên m, n (mn UCLn(m,n-m) với n>m BCNN(m,n)=m*n/UCLN(m,n) CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PASCAL  I. GIỚI THIỆU Pascal là ngôn ngữ lập trình cấp cao do giáo sư Niklaus Writh (trường ĐH kỹ thuật Zurich, Thuỵ sỹ) sáng tác và công bố vào đầu những năm 1970. Nó giúp cho sinh viên cũng như người mới học lập trình có được thói quen viết một chương trình có cấu trúc sáng sủa, rõ ràng dễ đọc và dễ hiểu. Ưu điểm của Pascal  Pascal là một ngôn ngữ có định kiểu mạnh mẽ. Có nghĩa một biến và một hằng của một kiểu dữ liệu không thể tự do đem trộn lẫn với biến và hằng của một kiểu dữ liệu khác. Khi sử dụng phải khai báo rõ kiểu của chúng.  Các kiểu dữ liệu trong Pascal hết sức phong phú thể hiện được nhiều kiểu dữ liệu từ đơn giản đến phức tạp.  Pascal là một ngôn ngữ có cấu trúc. Một ngôn ngữ có cấu trúc khối là một ngôn ngữ mà ta có thể tách các thông tin dữ liệu (biến, hằng,..) và các lệnh cần dùng cho một nhiệm vụ xác định thành những khối riêng để người lập trình có thể giải quyết dần dần từng khối một hoặc cho nhiều người cùng tham gia lập trình. Ưu điểm của Pascal  Tính cấu trúc của Pascal được thể hiện trên 3 mặt:  Cấu trúc về mặt dữ liệu: từ các dữ liệu kiểu đơn giản hoặc lệnh có cấu trúc ta có thể xây dựng các dữ liệu có cấu trúc phức tạp hơn  Cấu trúc về mặt lệnh: từ các lệnh đơn giản hoặc lệnh có cấu trúc ta có thể xây dựng các lệnh phức tạp hơn.  Cấu trúc về mặt chương trình: một chương trình có thể chia thành những đơn thể (modul) tương đối độc lập và những chương trình con. II. CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ PASCAL  2.1. Bộ ký tự  Ngôn ngữ Pascal được xây dựng từ bộ ký hiệu cơ bản sau: 26 chữ cái thường a, b, c, ... , z  Bộ 26 chữ cái La tinh: 26 chữ cái hoa: A,B,C,... Z Bộ 10 chữ số thập phân: 0, 1, ... , 9  Bộ dấu các phép toán: cộng + trừ - chia / bằng = nhân * luỹ thừa ^ lớn hơn > nhỏ hơn < mở ngoặc ( khác đóng ngoặc )  Bộ các ký hiệu đặc biệt: dấu gạch dưới _ dấu chấm . dấu chấm phẩy ; dấu nháy đơn '' các ký hiệu khác như [] $ ...  Dấu cách (space) được dùng để ngăn cách các từ. 2.2. Từ khoá  Là các từ riêng của Pascal, có ngữ nghĩa đã được xác định, không được dùng nó vào các việc khác hoặc đặt tên mới trùng với các từ khóa.  Từ khóa chung: PROGRAM, BEGIN, END, PROCEDURE, FUNCTION   Từ khóa để khai báo: CONST, VAR, TYPE, ARRAY, STRING, RECORD, SET, FILE, LABEL  Từ khóa của lệnh lựa chọn: IF ... THEN ... ELSE, CASE ... OF   Từ khóa của lệnh lặp: FOR... TO... DO, FOR... DOWNTO... DO, WHILE... DO, REPEAT... UNTIL   Từ khóa điều khiển: WITH, GOTO, EXIT, HALT   Từ khóa toán tử: AND, OR, NOT, IN, DIV, MOD

No comments:

Post a Comment

LIÊN HỆ HƯỚNG DẪN DOWNLOAD TÀI LIỆU 0972246583 - 0984985060